Đăng Ký Nhận Thông Tin Miễn Phí
⭐Báo giá lăn bánh xe Vinfast VFE34
⭐Đăng ký lái thử
⭐Nhận giá ưu đãi tốt nhất
CHỈ TỪ 100 TRIỆU SỞ HỮU NGAY XE VINFAST VFE34 2024
Lệ phí trước bạ 0%
Hỗ trợ hồ sơ trả góp lên đến 80% giá trị xe
Thời hạn bảo hành lên đến 10 năm
Cam kết giá tốt nhất toàn hệ thống
Ưu đãi riêng cho cbcnv Ngân hàng techcombank, MBbank, BIDV và giáo hội phật giáo
⭐Báo giá lăn bánh xe Vinfast VFE34
⭐Đăng ký lái thử
⭐Nhận giá ưu đãi tốt nhất
Với khả năng nhận diện giọng nói bằng tiếng Việt, không phân biệt vùng miền, VF e34 trở thành vị trợ lý ảo đáng tin cậy trên mọi hành trình.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, VF e34 mở ra kỷ nguyên di chuyển của tương lai khi có khả năng tự học, ghi nhớ và đề xuất hệ thống điều hoà và giải trí, đem đến sự hứng khởi cho mọi chủ nhân.
Hướng tới sự an tâm và thuận tiện tối đa cho bạn, VF e34 sẽ tự động cập nhật phần mềm xe từ xa (FOTA), cảnh báo tình trạng pin, tìm kiếm/định vị và dẫn đường tới trạm sạc.
Không phát thải CO2.
Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn
Chi phí thuê bao pin và sạc điện hàng tháng tương đương xe xăng.
Chi phí bảo dưỡng rẻ chỉ tương đương 25%-30% xe xăng.
Dễ dàng sạc tại nhà/tại hệ thống trạm sạc rộng khắp của VinFast.
Khả năng sạc siêu nhanh, đi tới 180 km chỉ sau 15 phút sạc.
Ngoại thất chiếc SUV điện Vinfast VFe34 được đánh giá là trung tính, hiền lành với các đường nét bo tròn hiền lành như kiểu một chiếc MPV. Kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.300x 1.793x 1.613 mm, chiều dài cơ sở 2.611 mm, khoảng sáng gầm xe 180mm và trọng lượng không tải 1.490 kg.
Tổng thể ngoại thất của Vinfast VFe34 khá hiền lành
VFe34 (VF31) chỉ có một phiên bản xe điện nên mặt trước xe không có lưới tản nhiệt. Phía đầu xe, dải đèn LED ban ngày thanh mảnh hình chữ V giống như các mẫu xe Lux A2.0 và Lux SA 2.0. Đèn pha LED được đặt dưới đèn ban ngày. Khe gió phía dưới được tích hợp với cản trước.
Phần thân xe VF e34
Vinfast VF e34 (VF31) được trang bị la zăng hợp kim, 05 chấu kép, kích thước 18 inch. Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có tính năng chỉnh điện và gập điện. Cửa có tính năng chỉnh điện, viền cửa và thanh nẹp cửa được mạ chrome.
Hình ảnh hông xe Vinfast VFe34
Phía sau đuôi xe là dải đèn LED nối liền hai bên đuôi xe, có nhiều điểm tương đồng với đèn hậu của Lux A2.0 và Lux SA2.0 hiện nay. Cản sau có thanh mạ crôm sáng bóng.
Thiết kế đuôi xe VF e34
Cốp sau có tính năng đóng, mở điện. Cánh hướng gió dạng nhựa đa bộ phận tích hợp đèn phanh.
Nội thất chiếc SUV cỡ vừa 05 chỗ Vinfast VF e34 được thiết kế tương tự với các mẫu xe xăng thông thường. Vô lăng 03 chấu vát đáy thể thao kiểu D-cắt chỉnh cơ 04 hướng, có kèm chức năng sưởi. Phía sau là cụm đồng hồ dạng màn hình LCD kích thước 7 inch. Màn hình thông tin giải trí đặt dọc, kích thước 10 inch kết nối Apple Carplay, Android Auto, wifi, bluetooth. Cần số là dạng núm xoay như trên các dòng xe sang.
Hình ảnh cabin của xe điện Vinfast VFe34
Xe được trang bị chìa khóa thông minh. Khởi động bằng bàn đạp phanh.
Hình ảnh nội thất khoang lái Vinfast VF31
Ghế được bọc da, có tính năng sưởi và thông gió. Ghế lái và ghế phụ chỉnh cơ 06 hướng. Hàng ghế thứ 2 có thể gập tỷ lệ 60:40. Điều hòa tự động một vùng sử dụng màng lọc HEPA với than hoạt tính, lọc không không khí và có cửa gió cho hàng ghế sau. Hệ thống âm thanh gồm 06 loa tiêu chuẩn. Gương chiếu hậu trong xe có tính năng chống chói tự động.
Nội thất có nhiều tùy chọn về màu sắc cho khách hàng
SUV điện Vinfast VFe34 (VF31) có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn 290 lít. Nếu gập hàng ghế thứ 2 thì dung tích sẽ tăng thêm.
Tính năng, công nghệ hiện đại của Vinfast VF e34
Ngoài ra, xe được trang bị buồng lái ảo e-cockpit với các công nghệ tiên tiến: ứng dụng AI, nhận diện gương mặt, trợ lý ảo đa ngôn ngữ…
Vinfast VF e34 được trang bị động cơ điện công suất tối đa 110 kW, mô men xoắn cực đại 242 Nm. Pin có dung lượng 42 kWh. VF e34 có thể chạy được khoảng 300km cho mỗi lần sạc đầy. Vinfast áp dụng chính sách bảo hành 10 năm cho mẫu xe điện này, điều chưa từng có tại thị trường Việt Nam.
Khả năng vận hành của VF e34
Khách hàng có thể tự sạc pin tại nhà để chủ động về nguồn năng lượng hoặc có thể sạc tại các trạm sạc của Vinfast. Với chế độ sạc nhanh, 15 phút sạc xe có thể đi được quãng đường 180 km. Hiện nay, hãng xe đang khẩn trương triển khai xây dựng hệ thống trạm sạc trên khắp cả nước. Mục tiêu đến cuối năm 2021 sẽ có khoảng 40.000 cổng sạc ô tô điện khắp 63 tỉnh thành, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Nếu so với các đối thủ phân khúc B-SUV và C-SUV chạy xăng trên thị trường Việt Nam hiện nay thì rõ ràng Vinfast VF e34 khá yếu. Tuy vậy, ưu điểm của động cơ điện là khả năng phản ứng tức thời, không có độ trễ cũng như hao phí công suất đến từ hệ thống truyền động như xe động cơ đốt trong.
Vinfast VF e34 sở hữu tính năng tự hành cấp độ 2-3 với 30 tính năng thông minh chia làm 07 nhóm hệ thống hỗ trợ người lái và an toàn:
– Hệ thống hỗ trợ lái thông minh
– Hệ thống kiểm soát làn thích ứng
– Cruise Control
– Hệ thống cảnh báo va chạm đa điểm
– Hệ thống giảm thiểu và chạm toàn diện
– Đỗ xe tự động thông minh
– Hệ thống giám sát người lái
Với 07 hệ thống trên thì Vinfast VF e34 (VF31) có thể là một trong số ít mẫu xe trong phân khúc có nhiều tính năng hỗ trợ người lái như vậy.
Ngoài ra, VF e34 bản cao cấp (Luxury) còn sở hữu hệ thống cảm biến hiệu suất cao:
– Cảm biến Lidar
– 14 camera có khả năng phát hiện vật thể cách 687m
– 19 cảm biến 360 độ cho phép cảnh báo và xử lý tốc độ cao trên 100km/h
– Hệ thống tự lái được điều khiển bởi chip Orin-X và có thể xử lý tới 200 GB dữ liệu/ 1s, có thể dẫn đường nhanh gấp 08 lần so với các thế hệ hiện tại.
– VFe34 (VF31) thêm một số tính năng tự hành cấp độ 4 như: tự thiết lập bản đồ ba chiều, tự tìm vị trí đỗ xe, triệu hồi xe, kết nối giao thông và đô thị thông minh.
Về đánh giá tính an toàn thì xe điện Vinfast VFe34 – VF31 (bản cao cấp) được Euro NCAP đánh giá 05 sao và Asean NCAP đánh giá 04 sao cho Vinfast VF e34 – VF31 (bản tiêu chuẩn). Các bộ pin của VF e34 được Vinfast đặt dưới sàn xe để chống lật. Khả năng chịu nhiệt độ từ -40 độ C đến 80 độ C.
| Hạng mục | Thông số kỹ thuật |
| Loại xe | SUV điện 05 chỗ |
| Kích thước DxRxC | 4.300x 1.793x 1.613 mm |
| Chiều dài cơ sở | 2.610 mm |
| Khoảng sáng gầm xe | 180 mm |
| Trọng lượng không tải | 1490 kg |
| Công suất tối đa | 110 kW |
| Mô men xoắn cực đại | 242 Nm |
| Hệ dẫn động | Cầu trước (FWD) |
| Loại pin | Lithium-ion |
| Quãng đường chạy cho một lần sạc đầy | 300 km |
| Quãng đường chạy trong điều kiện sạc nhanh | 180 km/ 15 phút sạc |
| Kích thước la zăng | 18 inch |
| Dung tích khoang hành lý | 290 lít |
| Số lượng túi khí | 06 |
| Hệ thống an toàn, hỗ trợ người lái | Tính năng tự hành cấp độ 2-3 |